CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM / SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc / Independence - Freedom - Happiness
----------------------
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VẬN CHUYỂN / TRANSPORTATION PRINCIPLE CONTRACT
Số / No.: ………/HĐVC/HD
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; / - Pursuant to Civil Code No. 91/2015/QH13 issued by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 24, 2015, effective from January 1, 2017;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; / - Pursuant to Commercial Law No. 36/2005/QH11 issued by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on June 14, 2005, effective from January 1, 2006;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực hiện của hai bên. / - Based on the capabilities and implementation needs of both parties.
Hôm nay, ngày ……….. tháng …. năm ……., tại trụ sở , chúng tôi gồm: / Today, date ……….. month …. year ……., at the headquarters of ... , we include:
BÊN A (Bên thuê vận chuyển) / PARTY A (Transportation Hirer):
Đại diện (Ông) / Representative (Mr.):
Giám Đốc / Director
Địa chỉ / Address:
Điện thoại / Phone:
Mã số thuế / Tax code:
Số tài khoản / Account number:
BÊN B (Bên vận chuyển) / PARTY B (Transportation Provider): ...
Đại diện (Ông) / Representative (Mr.):
... Chức vụ / Position: Giám Đốc / Director
Địa chỉ / Address: ... / ...
Điện thoại / Phone: 024.6291.8811 Fax:
Mã số thuế / Tax code: 0105819117
Số tài khoản / Account number: ... – tại ngân hàng ... – Chi nhánh ....
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng vận chuyển hành khách với các điều khoản cụ thể như sau: / Both parties agree to sign the Passenger Transportation Contract with the following specific terms:
Điều 1: Nội dung hợp đồng / Article 1: Contract Content:
Bên B đồng ý vận chuyển khách đi công tác theo nhu cầu của bên A dựa vào từng lịch trình cụ thể. / Party B agrees to transport passengers for business trips according to Party A's needs based on specific schedules.
Bên B đón, trả, vận chuyển khách cho Bên A tại địa điểm bên A yêu cầu. Trong quá trình, đón, trả, vận chuyển, hai bên tiến hành xác nhận, nghiệm thu trên Lệnh điều xe của bên B và là căn cứ thanh toán sau này. / Party B picks up, drops off, and transports passengers for Party A at locations requested by Party A. During the process of pickup, drop-off, and transportation, both parties will confirm and accept on Party B's Vehicle Dispatch Order, which serves as the basis for future payment.
Thời gian, địa điểm vận chuyển: bên A sẽ thông báo bằng mail hoặc điện thoại, hoặc fax cho bên B biết theo từng chuyến vận chuyển cụ thể. / Time and location of transportation: Party A will notify Party B by email, phone, or fax for each specific transportation trip.
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán / Article 2: Pricing and Payment Method
-
Giá cả: theo thỏa thuận như phụ lục báo giá đính kèm hợp đồng này của bên A và bên B tại thời điểm phát sinh vận chuyển và được tính theo từng chuyến, từng loại xe mà bên B cung cấp theo yêu cầu của bên A. / Pricing: according to the agreement as per the quotation appendix attached to this contract between Party A and Party B at the time of transportation occurrence, calculated per trip and per vehicle type that Party B provides as requested by Party A.
-
Các chi phí xăng dầu, công tác phí do bên B chịu trách nhiệm. / Fuel costs and business expenses are the responsibility of Party B.
-
Phương thức, thời gian thanh toán / Payment method and timing:
-
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng tiền Việt nam đồng (VNĐ). / Payment by cash or bank transfer in Vietnamese dong (VND).
-
Thanh toán sau mỗi chuyến vận chuyển hoàn thành có nghiệm thu hoặc thanh toán vào tháng kế tiếp của tháng phát sinh vận chuyển và bên B cung cấp hóa đơn tài chính cho bên A. / Payment after each completed transportation trip with acceptance or payment in the month following the month of transportation occurrence, and Party B provides financial invoices to Party A.
Điều 3: Trách nhiệm của các bên / Article 3: Responsibilities of the Parties:
Bên A / Party A:
-
Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thoả thuận như trong mục 2 điều 2 của hợp đồng. / Ensure payment by the agreed deadline as in section 2 of Article 2 of the contract.
-
Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận; tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông. / Be present at the departure location at the agreed time; respect and comply with the regulations of the transportation provider and other regulations on traffic safety.
-
Thực hiện đúng cam kết như trong hợp đồng. Đặt xe phải báo trước cho bên B ít nhất 02 ngày, nếu có thay đổi phải thông báo ngay cho bên A trước 01 ngày (trừ trường hợp đột xuất hai bên thống nhất với nhau qua điện thoại..vv). / Fulfill commitments as stated in the contract. Vehicle booking must be notified to Party B at least 02 days in advance; if there are changes, Party A must notify Party B 01 day in advance (except in urgent cases where both parties agree via telephone, etc.).
Bên B / Party B:
-
Đảm bảo cung cấp xe đúng theo yêu cầu của bên A; quản lý, chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện để đảm bảo vận hành xe, vận chuyển hành khách an toàn trong thời gian cung cấp dịch vụ cho bên A. / Ensure vehicles are provided according to Party A's requirements; manage and take responsibility for the technical aspects of the vehicles to ensure safe operation and passenger transportation during the service provision period for Party A.
-
Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho lái xe, phương tiện đi lại hợp lệ và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của lái xe, phương tiện vận tải. / Party B must prepare sufficient documentation for drivers and valid transportation vehicles, and bear all consequences regarding legal documents of drivers and transportation vehicles.
-
Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật. / Purchase civil liability insurance for passengers as required by law.
-
Thực hiện đúng lịch đặt xe của bên A. Nếu bên B do lỗi của mình dẫn đến không hoàn thành việc đón, trả, vận chuyển theo đúng lịch trình mà hai bên đã thống nhất thì bên B phải bồi thường cho bên A theo thỏa thuận. / Follow Party A's vehicle booking schedule correctly. If Party B, due to its fault, fails to complete pickup, drop-off, or transportation according to the schedule agreed upon by both parties, Party B must compensate Party A as agreed.
-
Từ chối vận chuyển vượt trọng tải, không đi vào đường cấm và đường nguy hiểm, không chở người, hành lý, hàng hóa trái với quy định pháp luật nhưng phải thông báo ngay cho bên A. / Refuse to transport beyond weight capacity, not enter prohibited or dangerous roads, not transport people, luggage, or goods contrary to legal regulations, but must immediately notify Party A.
-
Chịu chi phí sửa chữa, xăng dầu, bến bãi hàng tháng của phương tiện trong quá trình vận chuyển. / Bear the costs of repairs, fuel, and monthly parking fees for the vehicles during the transportation process.
-
Đảm bảo vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách sạch sẽ trước khi khởi hành hàng ngày. / Ensure the passenger transportation vehicles are clean before daily departure.
-
Tuỳ theo thời điểm cung cấp giá cả hợp lý được hai bên thỏa thuận. / Provide reasonable pricing as agreed by both parties depending on the time of service.
-
Xuất hóa đơn tài chính cho bên A. / Issue financial invoices to Party A.
Điều 5: Điều khoản chung / Article 5: General Terms:
-
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản tại hợp đồng đã ký. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì hai bên phải thông báo cho nhau biết bằng văn bản và cùng bàn bạc để giải quyết trên tinh thần thương lượng và hợp tác. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ đưa ra Toà án kinh tế Hà nội để giải quyết theo luật định. Phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện. Án phí bên thua kiện chịu. / Both parties commit to strictly implementing the terms of the signed contract. During contract implementation, if difficulties or obstacles arise, both parties must notify each other in writing and discuss solutions in the spirit of negotiation and cooperation. If resolution through negotiation is not possible, the case will be brought to the Hanoi Economic Court for resolution according to law. The Court's judgment is final and binding on both parties. Court fees are borne by the losing party.
-
Bất cứ sửa đổi hoặc bổ sung các điều khoản nào trong hợp đồng này cũng phải được cả hai bên đồng ý bằng văn bản và không thể tách rời Hợp đồng này. / Any modifications or additions to any terms in this contract must be agreed upon in writing by both parties and cannot be separated from this Contract.
-
Hợp đồng này có giá trị đến hết ngày ..................... Khi hai bên hoàn thành mọi trách nhiệm theo quy định thì Hợp đồng này tự thanh lý và hết hiệu lực. / This contract is valid until ..................... When both parties complete all responsibilities as stipulated, this Contract will be automatically liquidated and expire.
-
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày ký. / This contract is made in 02 copies of equal legal value, Party A keeps 01 copy, Party B keeps 01 copy, and is effective from the date of signing.
ĐẠI DIỆN BÊN A / REPRESENTATIVE OF PARTY A ĐẠI DIỆN BÊN B / REPRESENTATIVE OF PARTY B
==> Tải bản mẫu hợp đồng Nguyên Tắc 2025 TẠI ĐÂY
⇒ Tìm hiểu thêm: Tiêu Chí Lựa Chọn Công Ty Thuê Xe 4 Chỗ Uy Tín Hiện Nay